Dẫn 3,36l khí CO và CO2 (đktc) vào 500ml ddCa(OH)2 1M
a).tính thành phần % về thể tích các khí trong hỗn hợp
b).tính khối lượng các chất kết tủa thu được
Cho 3,36l hỗn hợp CO2 và SO2 ( đktc) tác dụng với Ca(OH)2 thu được 17g kết tủa
a) Tính% thể tích các chất trong Ab)Xác định tỉ khối của A so với khí Hea, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
\(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_{3\downarrow}+H_2O\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=x\left(mol\right)\\n_{SO_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x+y=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=x\left(mol\right)\\n_{CaSO_3}=n_{SO_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 100x + 120y =17 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO_2}=\dfrac{0,05.22,4}{3,36}.100\%\approx33,33\%\\\%V_{SO_2}\approx66,67\%\end{matrix}\right.\)
b, \(d_{A/He}=\dfrac{\dfrac{0,05.44+0,1.64}{0,15}}{4}\approx14,33\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,66 lít hỗn hợp khí gồm CO và CH4 cần dùng hết 3,66 lít khí CO2 a) Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu? b) Sục toàn bộ dd CO2 thu được vào 100ml dd Ca(OH)2 1,5M.Tính khối lượng kết tủa tạo thành M.n giải giúp mình vs mình đang cần gấp
Dẫn luồng khí CO dư đi qua 20,05 gam hỗn hợp hai oxit ZnO và F e 2 O 3 ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp hai kim loại và khí C O 2 . Dẫn khí C O 2 sinh ra vào dung dịch C a ( O H ) 2 dư, thu được 35 gam kết tủa.
Viết phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng mỗi kim loại tạo thành.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
1)Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi(đktc), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi với oxi là 1,25. a) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A. b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6g kết tủa trắng.
2) Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3 tỉ khối hơi đối với hiđrô là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B so với hidrô là 3,6. a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp A và hỗn hợp B. b) Tính số mol hỗn hợp khí A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp khí B. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Giải theo phương pháp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình
cho hỗn hợp khí CO và CO2 đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 1g chất kết tủa trắng , nếu cho hỗn hợp khí này đi qua CuO nung nóng dư thì được 0,64g 1 kim loại màu đỏ
a viết PTHH
b, tính thành phần % các khí trong hỗn hợp ban đầu
c, tính thể tích O2 cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên(đktc)
a, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3+H_2O\)
\(CO+CuO->Cu+CO_2\)
\(CO+O_2->CO_2\)
b, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3+H_2O\) (1)
\(n_{CaCO_3}=\frac{1}{100}=0,01\left(mol\right)\)
theo (1) \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,01\left(mol\right)\)
\(CO+CuO->Cu+CO_2\left(2\right)\)
theo (2) \(n_{CO}=n_{Cu}=\frac{0,64}{64}=0,01\left(mol\right)\)
thành phần % các khí trong hỗn hợp ban đầu là
\(\%CO=\frac{0,01}{0,01+0,01}.100\%=50\%\)
\(\%CO_2=100\%-50\%=50\%\)
c, \(2CO+O_2->2CO_2\left(3\right)\)
theo (3) \(n_{O_2}=\frac{1}{2}n_{CO}=0,005\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,005.22,4=0,112\left(l\right)\)
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
Theo PTHH :
\(n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{10}{100} = 0,1\ mol\)
\(n_{hỗn\ hợp\ khí} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)\)
⇒ \(n_{CO} = 0,5 - 0,1 = 0,4(mol)\)
Suy ra : mhỗn hợp = 0,1.44 + 0,4.28 = 15,6(gam)
Vậy :
\(\%m_{CO_2} = \dfrac{0,1.44}{15,6}.100\% = 28,21\%\\\%m_{CO} = 100\% -28,21\% = 71,79\%\)
Hấp thụ hoàn toàn 4,48l khí CO2 vào 500ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và dd X
a) Tính giá trị m
b) Tính tổng khối lượng các chất tan có trong dd X
nCO2=0,2mol;
nNaOH=0,5.0,1=0,05mol;
nBa(OH)2=0,5.0,2=0,1mol
→nOH−=nNaOH+2nBa(OH)2=0,05+2.0,1=0,25mol
Do 2.nCO2>nOH−>nCO2→ Có kết tủa
→nCO32-=nOH−−nCO2=0,25−0,2=0,05mol<nBa2+
→nBaCO3=nCO3−2=0,05mol→mBaCO3=0,05.197=9,85gam
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A (H2,CO) trong dd O2 dư. Cho toàn bộ sản phẩm thu được vào dd Ca(OH)2 dư thì thu được 2g kết tủa trắng và khối lượng vôi tăng 0,32g. Tính Vhh A ở đktc và thành phần % về thể tích của các khí trong A
Bạn phải hiểu khi bạn thêm CO2 và H2O vào bình. Có kết tủa bạn lọc bỏ kết tủa. Còn lại dd. Để có mdd tăng thì m( CO2 + H2o) sẽ lớn hơn mCaco3 và khi đó hiệu của chúng sẽ ra m tăng
Hòa tan hoàn toàn 42,6 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ có tỉ lệ mol tương ứng là 5:4 vào 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 17,472 lít khí (đktc)
a. Xác định thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong X.
b. Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Y, tính thể tích khí CO2 (đktc) cần dùng để thu được lượng kết tủa lớn nhất.